Thông tin tuyển sinh đại học chính quy năm 2025

1. Các ngành tuyển sinh và chỉ tiêu

STTMã ngànhTên ngànhChỉ tiêu
1.7140231Sư phạm tiếng Anh150
2.7140234Sư phạm tiếng Trung Quốc25
3.7140236Sư phạm tiếng Nhật25
4.7140237Sư phạm tiếng Hàn Quốc25
5.7220201Ngôn ngữ Anh795
6.7220202Ngôn ngữ Nga70
7.7220203Ngôn ngữ Pháp150
8.7220204Ngôn ngữ Trung Quốc300
9.7220205Ngôn ngữ Đức120
10.7220209Ngôn ngữ Nhật300
11.7220210Ngôn ngữ Hàn Quốc280
12.7220211Ngôn ngữ Ả Rập60
13.7220212Văn hóa truyền thông xuyên quốc gia50
14.7220101Tiếng Việt và Văn hóa Việt Nam50
Tổng2400

2. Phương thức và đối tượng tuyển sinh

2.1. Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT

  • Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn ngoại ngữ được xét tuyển thẳng vào các ngành phù hợp với môn thi.

2.2. Phương thức 2: Xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025

  • Thí sinh sử dụng các tổ hợp xét tuyển của Nhà trường để đăng ký xét tuyển không giới hạn số lượng nguyện vọng vào Trường. Danh sách các tổ hợp xét tuyển xem chi tiết tại bảng kèm theo.
  • Thang điểm xét tuyển: điểm ngoại ngữ tính hệ số 2, sau đó quy về thang điểm 30 và cộng điểm ưu tiên theo quy định.

Điểm xét tuyển = [(Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + (Điểm Ngoại ngữ x 2))/4 x 3] + điểm thưởng + điểm ưu tiên (nếu có)

Điểm thưởng: xem chi tiết tại mục 4

Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được đã bao gồm điểm thưởng)/7,5] × Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng

  • Thí sinh phải đáp ứng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ GD&ĐT, ĐHQGHN và Trường ĐH Ngoại ngữ quy định.

2.3. Phương thức 3: Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ kết hợp với kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025

  • Thí sinh sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ quy đổi sang thang điểm 10 kết hợp với 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển của Nhà trường để đăng ký xét tuyển không giới hạn số lượng nguyện vọng vào Trường. Bảng quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ và danh sách tổ hợp xét tuyển xem tại bảng kèm theo.
  • Thang điểm xét tuyển: điểm quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ tính hệ số 2, sau đó quy về thang điểm 30 và cộng điểm ưu tiên theo quy định.

Điểm xét tuyển = [(Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + (Điểm quy đổi chứng chỉ sang thang điểm 10 x 2))/4 x 3] + điểm thưởng + điểm ưu tiên (nếu có)

Điểm thưởng: xem chi tiết tại mục 4

Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được đã bao gồm điểm thưởng)/7,5] × Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng

  • Thí sinh phải đáp ứng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ GD&ĐT, ĐHQGHN và Trường ĐH Ngoại ngữ quy định.

2.4. Phương thức 4: Xét tuyển bằng kết quả bài thi Đánh giá năng lực học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức

  • Thí sinh sử dụng kết quả bài thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức, trong đó điểm hợp phần Tiếng Anh đạt tối thiểu 30/50 điểm.
  • Thang điểm xét tuyển: Xét tuyển theo thang điểm 150, sau đó quy về thang 30 theo công thức quy đổi chuẩn của ĐHQGHN và cộng điểm ưu tiên theo quy định.
  • Thí sinh phải đáp ứng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do ĐHQGHN quy định.

2.5. Phương thức 5: Xét tuyển chứng chỉ kết hợp với kết quả học tập bậc THPT

  • Đối tượng xét tuyển: Thí sinh là học sinh THPT thuộc ĐHQGHN hoặc học sinh hệ chuyên/lớp chuyên của các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có kết quả học tập cả 3 năm cấp THPT được đánh giá mức tốt (học lực xếp loại giỏi trở lên).
  • Thí sinh sử dụng chứng chỉ quy đổi sang thang điểm 10 tính hệ số 2 kết hợp với kết quả học tập 6 học kỳ bậc THPT của 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển, sau đó quy về thang 30 và cộng điểm ưu tiên theo quy định.

Điểm xét tuyển = [(Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + (Điểm quy đổi chứng chỉ sang thang điểm 10 x 2))/4 x 3] + điểm thưởng + điểm ưu tiên (nếu có)

Điểm thưởng: xem chi tiết tại mục 4

Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được đã bao gồm điểm thưởng)/7,5] × Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng

  • Điều kiện bổ sung: Thí sinh phải đạt tối thiểu 8 điểm môn Toán hoặc điểm 2 môn (Toán, Ngữ văn) đạt tối thiểu 15 điểm trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025

3. Danh sách tổ hợp xét tuyển, chứng chỉ ngoại ngữ sử dụng trong tuyển sinh đại học chính quy năm 2025

3.1. Danh sách các tổ hợp xét tuyển vào Trường Đại học Ngoại ngữ, ĐHQGHN năm 2025

STTMã tổ hợpMôn thi trong tổ hợpNgành được đăng ký xét tuyển
1D15Ngữ văn, Địa lí, Tiếng AnhTất cả các ngành
2D14Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng AnhTất cả các ngành
3D07Toán, Hóa học, Tiếng AnhTất cả các ngành
4D01Toán, Ngữ văn, Tiếng AnhTất cả các ngành
5D08Toán, Sinh học, Tiếng AnhTất cả các ngành
6A01Toán, Vật lí, Tiếng AnhTất cả các ngành
7Ngữ văn, Địa lí, Tiếng ĐứcNgôn ngữ Đức
8Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng ĐứcNgôn ngữ Đức
9D21Toán, Hóa học, Tiếng ĐứcNgôn ngữ Đức
10D05Toán, Ngữ văn, Tiếng ĐứcNgôn ngữ Đức
11D31Toán, Sinh học, Tiếng ĐứcNgôn ngữ Đức
12D26Toán, Vật lí, Tiếng ĐứcNgôn ngữ Đức
13Ngữ văn, Địa lí, Tiếng HànSư phạm Tiếng Hàn Quốc, Ngôn ngữ Hàn Quốc
14Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng HànSư phạm Tiếng Hàn Quốc, Ngôn ngữ Hàn Quốc
15Toán, Hóa học, Tiếng HànSư phạm Tiếng Hàn Quốc, Ngôn ngữ Hàn Quốc
16Toán, Ngữ văn, Tiếng HànSư phạm Tiếng Hàn Quốc, Ngôn ngữ Hàn Quốc
17Toán, Sinh học, Tiếng HànSư phạm Tiếng Hàn Quốc, Ngôn ngữ Hàn Quốc
18Toán, Vật lí, Tiếng HànSư phạm Tiếng Hàn Quốc, Ngôn ngữ Hàn Quốc
19D42Ngữ văn, Địa lí, Tiếng NgaNgôn ngữ Nga
20Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng NgaNgôn ngữ Nga
21D22Toán, Hóa học, Tiếng NgaNgôn ngữ Nga
22D02Toán, Ngữ văn, Tiếng NgaNgôn ngữ Nga
23D32Toán, Sinh học, Tiếng NgaNgôn ngữ Nga
24D27Toán, Vật lí, Tiếng NgaNgôn ngữ Nga
25D43Ngữ văn, Địa lí, Tiếng NhậtSư phạm Tiếng Nhật, Ngôn ngữ Nhật
26D63Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng NhậtSư phạm Tiếng Nhật, Ngôn ngữ Nhật
27D23Toán, Hóa học, Tiếng NhậtSư phạm Tiếng Nhật, Ngôn ngữ Nhật
28D06Toán, Ngữ văn, Tiếng NhậtSư phạm Tiếng Nhật, Ngôn ngữ Nhật
29D33Toán, Sinh học, Tiếng NhậtSư phạm Tiếng Nhật, Ngôn ngữ Nhật
30D28Toán, Vật lí, Tiếng NhậtSư phạm Tiếng Nhật, Ngôn ngữ Nhật
31D44Ngữ văn, Địa lí, Tiếng PhápNgôn ngữ Pháp
32D64Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng PhápNgôn ngữ Pháp
33D24Toán, Hóa học, Tiếng PhápNgôn ngữ Pháp
34D03Toán, Ngữ văn, Tiếng PhápNgôn ngữ Pháp
35D34Toán, Sinh học, Tiếng PhápNgôn ngữ Pháp
36D29Toán, Vật lí, Tiếng PhápNgôn ngữ Pháp
37D45Ngữ văn, Địa lí, Tiếng TrungSư phạm Tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc
38D65Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng TrungSư phạm Tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc
39D25Toán, Hóa học, Tiếng TrungSư phạm Tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc
40D04Toán, Ngữ văn, Tiếng TrungSư phạm Tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc
41D35Toán, Sinh học, Tiếng TrungSư phạm Tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc
42D30Toán, Vật lí, Tiếng TrungSư phạm Tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc

3.2. Danh sách các chứng chỉ ngoại ngữ sử dụng trong tuyển sinh đại học chính quy năm 2025 của Trường Đại học Ngoại ngữ, ĐHQGHN

Môn
Ngoại ngữ
Chứng chỉ đạt yêu cầu
tối thiểu (*)
Đơn vị cấp chứng chỉ
Tiếng AnhIELTS Academic 5.5 điểm– British Council (BC)
– International Development Program (IDP)
TOEFL iBT 72 điểmEducational Testing Service (ETS)
VSTEP 3-5 (bài thi trên máy tính)Theo Thông báo số   1098/TB-QLCL ngày 07/7/2023 của Cục Quản lý chất lượng, Bộ GD&ĐT
Tiếng NgaTRKI-2– Các trường Đại học ở LB Nga
– Viện tiếng Nga Quốc gia (A.X. Pushkin)
Tiếng Pháp– TCF 400 điểmCơ quan Giáo dục Quốc tế Pháp –   France Education International
– DELF B2
Tiếng Trung QuốcHSK5 và HSKK cao cấpVăn phòng Hán ngữ đối ngoại Trung Quốc (Hanban); Ủy ban Khảo thí trình độ Hán ngữ quốc gia (The National Committee for the Test of Proficiency in Chinese); Tổng bộ Viện Khổng tử (Trung Quốc); Trung tâm hợp tác giao lưu ngôn ngữ giữa Trung Quốc và nước ngoài (Center for Language Education and Cooperation)
Tiếng Đức– DSH 1– Các trường đại học Đức
– TestDaF 3– Viện TestDaF
– Goethe-Zertifikat B2– Viện Goethe (Goethe-Institut)
– DSD B2– KMK (Hội đồng Bộ trưởng văn hóa, giáo dục của Liên bang và các bang CHLB Đức)
– TELC B2– TELC B2 (TELC GmbH)
– ÖSD Zertifikat B2– Hiệp hội ÖSD (Cộng hòa Áo)
Tiếng NhậtJLPT cấp độ N3Quỹ Giao lưu Quốc tế Nhật Bản (Japan Foundation)
Tiếng HànTOPIK II cấp độ 4Viện Giáo dục Quốc tế Quốc gia (NIIED)

3.3. Bảng quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ sang thang điểm 10 sử dụng trong tuyển sinh đại học chính quy năm 2025 của Trường Đại học Ngoại ngữ, ĐHQGHN

Tiếng Anh

STTIELTS (Academic)TOEFL iBTVSTEP 3-5Quy đổi điểm chứng chỉ theo thang điểm 10
15.572-787.08.5
26.079-877.59.0
36.588-958.09.5
47.0-9.096-1208.5-1010

Tiếng Nga

STTTRKIQuy đổi điểm chứng chỉ theo thang điểm 10
1TRKI-2 (436-480)8.5
2TRKI-2 (481-527)9.0
3TRKI-2 (528-573)9.5
4TRKI-2 (574-660) TRKI-3 (≥429)10

Tiếng Pháp

STTTCFDELFQuy đổi điểm chứng chỉ theo thang điểm 10
1400-420DELF B2 (50-60)8.5
2421-440DELF B2 (61-70)9.0
3441-450DELF B2 (71-75)9.5
4≥451-470DELF B2 (≥76) DALF C1 (≥50)10

Tiếng Trung

STTHSKHSKKQuy đổi điểm chứng chỉ theo thang điểm 10
1Cấp 5 (180 – 210)Cao cấp, điểm tối thiểu cần đạt 608.5
2Cấp 5 (211 – 240)9.0
3Cấp 5 (241 – 300)9.5
4Cấp 6 (≥180)10

Tiếng Đức

STTDSHTestDaF (TDN)Goethe-ZertifikatDSDTELCÖSD ZertifikatQuy đổi điểm chứng chỉ theo thang điểm 10
1DSH1TDN3B2 (272-303) B2 (180-203)B2 (180-203)8.5
2  B2 (304-335) B2 (204-227)B2 (204-227)9.0
3  B2 (336-367) B2 (228-251)B2 (228-251)9.5
4DSH 2,3TDN4, TDN5B2 (336-400) C1 (≥240)B2, C1B2 (252-300) C1 (≥180)B2 (252-300) C1 (≥180)10

Tiếng Nhật

STTJLPTQuy đổi điểm chứng chỉ theo thang điểm 10
1N3(95-120)8.5
2N3(121-140)9.0
3N3(141-160)9.5
4N3(161-180) N2, N110

Tiếng Hàn

STTTOPIK (thang 300)Quy đổi điểm chứng chỉ theo thang điểm 10
1Cấp 4 (150-157)8.5
2Cấp 4 (158-165)9.0
3Cấp 4 (166-173)9.5
4Cấp 4 (≥174)10

Ghi chú:

  • Chứng chỉ ngoại ngữ phải đủ 4 kỹ năng (không có kỹ năng nào dưới 5 trên thang điểm 10), trừ các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế khác tiếng Anh có 3 kỹ năng được công nhận là TOPIK (Tiếng Hàn), JLPT (Tiếng Nhật), TCF (Tiếng Pháp).
  • Chứng chỉ phải còn thời hạn sử dụng là 02 năm kể từ ngày dự thi đến ngày đăng ký xét tuyển.
  • Trường ĐHNN, ĐHQGHN không chấp nhận các chứng chỉ ngoại ngữ thi online.

4. Điểm thưởng

4.1. Điều kiện cộng điểm thưởng

STTChứng chỉ quốc tế/giải thưởngĐiều kiện cộng điểm thưởng
1Xét tuyển chứng chỉ quốc tế khác

Xét tuyển kết quả SAT– Thí sinh sử dụng kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT đạt điểm từ 1100/1600 trở lên
– Khai báo mã đăng ký 7853-Vietnam National University-Hanoi
– Xét tuyển: Cộng điểm thưởng vào phương thức tuyển sinh kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025
Xét tuyển kết quả ACT– Thí sinh sử dụng kết quả trong kỳ thu chuẩn hóa ACT đạt điểm từ 22/36
– Xét tuyển: Cộng điểm thưởng vào phương thức tuyển sinh kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025
Xét tuyển chứng chỉ A-Level– Thí sinh sử dụng chứng chỉ của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge (Anh), mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên.
– Xét tuyển: Cộng điểm thưởng vào phương thức tuyển sinh kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025
2Ưu tiên xét tuyểnThí sinh xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 và lựa chọn một trong các thành tích sau để được cộng điểm thưởng khi xét tuyển
2.1Ưu tiên xét tuyển theo Quy chế của Bộ GD&ĐT1. Thí sinh thuộc đối tượng Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT dự tuyển vào các ngành theo nguyện vọng (không dùng quyền ưu tiên tuyển thẳng)
2. Thí sinh đạt giải Khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia
2.2Ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐHQGHN1. Học sinh THPT toàn quốc được ưu tiên xét tuyển vào bậc đại học tại ĐHQGHN nếu tốt nghiệp THPT, có kết quả học tập cả 3 năm bậc THPT được đánh giá mức tốt (học lực loại Giỏi trở lên) và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
1.1. Tiêu chí 1: Đạt giải nhất, nhì, ba trong các Kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN (môn thi thuộc các tổ hợp xét tuyển của Nhà trường)
1.2. Tiêu chí 2: Đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN (môn thi thuộc các tổ hợp xét tuyển của Nhà trường)
1.3. Tiêu chí 3: Đạt giải nhất, nhì, ba trong Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương (môn thi thuộc các tổ hợp xét tuyển của Nhà trường)
2. Học sinh tham gia Chương trình VNU 12+ và tích lũy trước tối thiểu 3 học phần trong chương trình đào tạo đại học, trong đó có tối thiểu 2 học phần bắt buộc thuộc khối kiến thức theo khối ngành, nhóm ngành hoặc khối kiến thức ngành và đáp ứng các tiêu chí khác được quy định tại Quyết định số 2008/QĐ-ĐHQGHN ban hành ngày 16/5/2024 về việc ban hành Quy định đào tạo thí điểm Chương trình ươm tạo tài năng từ bậc THPT tại ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào bậc đại học theo ngành, chương trình đào tạo phù hợp

Ghi chú:

  • Các chứng chỉ quốc tế phải còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi đến ngày đăng ký xét tuyển.
  • Thời gian đạt các giải thưởng, tiêu chí ưu tiên xét tuyển không quá 03 năm tính tới thời điểm xét tuyển và được bảo lưu trong các năm học THPT đến năm tốt nghiệp THPT.

4.2. Bảng điểm thưởng

4.2.1. Điểm thưởng dành cho thí sinh đạt giải trong các kỳ thi

STTKỳ thiNhấtNhìBaKhuyến khích
1Học sinh giỏi cấp quốc gia3 điểm2.5 điểm2 điểm1.5 điểm
2Olympic bậc THPT của ĐHQGHN2.5 điểm2 điểm1.5 điểm 
3Học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN2.5 điểm2 điểm1.5 điểm 
4Học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương2.5 điểm2 điểm1.5 điểm 

4.2.2. Điểm thưởng dành cho thí sinh tham gia Chương trình VNU 12+

STTKết quả học tậpĐiểm thưởng
1Xuất sắc2.5 điểm
2Giỏi2 điểm
3Khá1.5 điểm

4.2.3. Điểm thưởng dành cho thí sinh có chứng chỉ quốc tế

STTMức điểm thưởngSATACTA-Level
12 điểm1520/1600 trở lên34/36 trở lên3 điểm A* trở lên
21.5 điểm1440/1600 trở lên32/36 trở lên1 điểm A* trở lên + 2 điểm A trở lên
31 điểm1376/1600 trở lên30/36 trở lên3 điểm A trở lên

Ghi chú:

  • Tổng điểm thưởng đối với thí sinh có thành tích đặc biệt không vượt quá 10% mức điểm tối đa của thang điểm xét (tối đa 3 điểm đối với thang điểm 30).
  • Điểm thưởng không bao gồm điểm ưu tiên khu vực, đối tượng.

5. Các mốc thời gian (căn cứ theo lịch trình của Bộ GD&ĐT)

STTNội dungThời gian
1.Thí sinh đăng ký dự thi kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025Từ ngày 21/4/2025 đến 17h00 ngày 28/4/2025
2.Bộ GD&ĐT tổ chức thi tốt nghiệp THPT năm 2025Từ ngày 25/6/2025 đến ngày 28/6/2025
3.Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐTTrước 17h00 ngày 30/6/2025
4.Các cơ sở đào tạo công bố kết quả xét tuyển thẳngTrước 17h00 ngày 15/7/2025
5.Bộ GD&ĐT công bố kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025Ngày 16/7/2025
6.Thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên Cổng thông tin của BộTừ ngày 16/7/2025 đến 17h00 ngày 28/7/2025
7.Bộ GD&ĐT công bố ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào đối với các ngành đào tạo giáo viên và ngành thuộc lĩnh vực sức khỏeTrước 17h00 ngày 23/7/2025
8.Thí sinh nộp lệ phí xét tuyểnTừ ngày 29/7/2025 đến 17h00 ngày 05/8/2025
9.Các cơ sở đào tạo tổ chức xét tuyển đợt 1Từ ngày 13/8/2025 đến 17h00 ngày 20/8/2025
10.Thí sinh xác nhận nhập họcTrước 17h30 ngày 30/8/2025

6. Các kênh thông tin truyền thông chính thức